Đặc điểm Cá sặc điệp

Chiều dài tối đa 13 cm. Thân hình bầu dục hơi dài, dẹp bên nhất là cuốn đuôi; phần lưng lõm xuống ở gáy; đầu dẹp bên; mõm nhọn và hướng lên trên; miệng nhỏ, rạch miệng xiên cách xa viền trước mắt; răng trên 2 hàm nhỏ mịn; mắt to, nằm lệch về nửa trên của đầu; cạnh dưới xương trước mắt và xương nắp mang có răng cưa mịn, nhọn. Cá có màu trắng bạc hay xám đơn giản, phần lưng hơi sẫm, bụng nhạt, ở cá đực có 1 sọc đen từ mắt đến cuốn đuôi và chấm dứt bằng 1 đốm tròn. Vây lưng nhỏ, gốc vây ngắn, khởi điểm gần gốc vây đuôi hơn mút mõm; 3-4 gai cứng thấp hơn phần tia mềm; vây hậu môn phần gai trước thấp, phần tia mềm sau phát triển cao hơn; vây ngực dài quá khởi điểm vây bụng; vây bụng có gai thoái hóa, tia mềm thứ nhứt kéo dài quá mút vây đuôi và phân đốt rõ rệt; vây đuôi phân thùy cạn, mút cuối hơi tròn. Vẩy lược nhỏ phủ khắp thân và đầu, phần lộ ra của vẩy ở thân tròn; có nhiều vẩy nhỏ phủ lên gốc vây hậu môn và vây đuôi; 57-65 vảy trên đường bên, 34-40 vảy ngang.[3]

Là loài cá có khả năng thở trong không khí nên cá sặc điệp có khả năng sống trong môi trường nước nghèo oxy, có thể nuôi chung với các loại cá nước ngọt khác trong bể thủy sinh. Cá đẻ trứng tổ bọt, mỗi tổ 500-1.000 trứng với cá đực chăm sóc tổ trứng.[3]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cá sặc điệp http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2012-1.RLTS.T187925A18... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=105... https://www.fishbase.ca/summary/4729 https://www.biolib.cz/en/taxon/id43470 https://www.senckenberg.de/wp-content/uploads/2019... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://eol.org/pages/203969